I. TÔNG QUAN NƯỚC ĐỨC
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Nước Đức nằm trong Trung Âu, giữa 47°16′15″ và 55°03′33″ vĩ độ bắc và 5°52′01″ và 15°02′37″ kinh độ đông. Về phía bắc Đức có ranh giới với Đan Mạch (có chiều dài 67 km), về phía đông-bắc là Ba Lan (442 km), về phía đông là Séc 811 km), về phía đông nam là Áo (815 km không kể ranh giới trên hồ Bodensee), về phía nam là Thụy Sĩ (316 km, với biên giới của lãnh thổ tách rời Büsingen nhưng không kể ranh giới trên hồ Bodensee), về phía tây nam là Pháp (448 km), về phía tây là Luxembourg (135 km) và Bỉ (156 km) và về phía tây bắc là Hà Lan (567 km).[90] Chiều dài ranh giới tổng cộng là 3.757 km. Trong khi ở phía tây bắc là bờ biển của biển Bắc và ở phía đông bắc là biển Baltic tạo thành biên giới quốc gia tự nhiên thì về phía nam nước Đức là một phần của dãy núi Alpen.
Lãnh thổ bên ngoài duy nhất của Đức là Büsingen nằm trong vùng thượng lưu sông Rhein thuộc về huyện Konstanz của bang Baden-Württemberg. Büsingen có diện tích là 7,62 km² và được bao bọc hoàn toàn bởi 3 bang của Thụy Sĩ là Schaffhausen, Thurgau và Zürich. Ngoài ra còn có Kleinwalsertal thuộc Áo và nếu bằng đường bộ hay bằng đường thủy thì chỉ xuyên qua lãnh thổ quốc gia Đức mới có thể đến được.
2.KHÍ HẬU
Nước Đức thuộc về vùng khí hậu ôn hòa Trung Âu, trong khu vực của vùng gió Tây và nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa khí hậu đại dương tại Tây Âu và khí hậu lục địa tại Đông Âu. Ngoài những yếu tố khác, khí hậu chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu Golfstream tạo nên những trị khí hậu ấm áp khác thường so với vị trí vĩ độ này.
Điều kiện thời tiết khắc nghiệt như hạn hán kéo dài, gió xoáy, băng giá với nhiệt độ cực thấp hay nóng cao độ tương đối hiếm. Thế nhưng thỉnh thoảng vẫn xuất hiện giông bão và chúng đã gây ra nhiều thiệt hại nặng như trong năm 2000 và 2002. Tại Đức cũng thường hay xảy ra nước lũ sau thời gian mưa nhiều trong mùa hè hay sau khi tan tuyết trong mùa đông, có thể dẫn đến lụt và gây tàn phá nặng. Việc hay có nước lũ tại sông Rhein có thể là do việc đắp đập và đào thẳng sông Rhein trong thế kỷ XIX dưới sự lãnh đạo của Tulla đã xóa bỏ các vùng ngập nước tự nhiên trước kia của con sông này. Hạn hán chủ yếu chỉ xảy ra ở vùng đông bắc nước Đức nhưng đôi lúc cũng ảnh hưởng đến trên toàn nước Đức như trong đợt nóng năm 2003.
3.CÁC BANG
Tùy theo vùng mà các trị về khí hậu vượt quá hay thấp dưới giá trị trung bình về khí hậu của toàn nước Đức rất nhiều. Miền Nam Baden ghi nhận nhiệt độ trung bình cả năm cao nhất là 11 °C trong khi ở Oberstdorf trị trung bình nằm dưới 6 °C. Thêm vào đó một xu hướng nóng lên đang hình thành: theo số liệu của Deutscher Wetterdienst (Nha khí tượng quốc gia Đức) thì ngoại trừ năm 1996 nhiệt độ trung bình của tất cả các năm từ 1988 đều trên nhiệt độ trung bình lâu năm là 8,3 °C, trong năm 2003 còn đạt đến 9,9 °C. Đặc biệt là mùa hè đã nóng hơn rõ rệt. Thêm vào đó là mùa xuân cứ đến sớm hơn 5 ngày mỗi một thập niên. Chim di trú ở lại Đức lâu hơn gần 1 tháng so với thập niên 1970. Nhiệt độ thấp nhất từng được đo ở Đức là -45,9 °C được ghi nhận vào ngày 24 tháng 12 năm 2003 tại Funtensee. Nhiệt độ cao nhất cho đến nay là 40,3 °C vào ngày 8 tháng 8 năm 2003 tại Nennig.
Đức gồm mười sáu bang, chúng được gọi chung là Bundesländer.[101] Mỗi bang có hiến pháp bang riêng của mình[102] và phần lớn được tự trị về vấn đề tổ chức nội bộ. Do khác biệt về kích thước và dân số, phân cấp của các bang khác nhau, đặc biệt là giữa các thành bang (Stadtstaaten) và các bang có lãnh thổ lớn (Flächenländer). Vì mục đích hành chính khu vực, có năm bang là Baden-Württemberg, Bayern, Hessen, Nordrhein-Westfalen và Sachsen có tổng cộng 22 huyện chính quyền (Regierungsbezirke). Tính đến năm 2013 Đức được chia thành 402 huyện (Kreise) ở cấp khu tự quản; trong đó có 295 huyện nông thôn và 107 huyện đô thị.
4.KINH TẾ
Đức có nền kinh tế thị trường xã hội, với lực lượng lao động trình độ cao, vốn tư bản lớn, mức độ tham nhũng thấp,[177] và mức độ sáng tạo cao.[178] Đây là nước xuất khẩu hàng hóa lớn thứ ba trên thế giới,[176] và có nền kinh tế quốc dân lớn nhất tại châu Âu, đứng thứ tư trên thế giới theo GDP danh nghĩa[179] và thứ năm theo sức mua tương đương.[180]
Khu vực dịch vụ đóng góp khoảng 71% cho tổng GDP (bao gồm công nghệ thông tin), công nghiệp 28%, và nông nghiệp 1%.[90] Tỷ lệ thất nghiệp do Eurostat công bố đạt 4,7% trong tháng 1 năm 2015, là mức thấp nhất trong toàn bộ 28 quốc gia thành viên Liên minh châu Âu.[181]Với mức 7,1%, Đức cũng có tỷ lệ thất nghiệp thanh niên thấp nhất trong toàn bộ 28 quốc gia thành viên EU.[181] Theo OECD, Đức nằm trong các quốc gia có mức năng suất lao động cao nhất trên thế giới.[182]
Đức nằm trong Thị trường chung châu Âu, tương ứng với hơn 500 triệu người tiêu dùng. Một số chính sách thương nghiệp nội bộ được xác định theo các thỏa thuận giữa các thành viên EU và theo pháp luật EU. Đức cho lưu thông đồng tiền chung châu Âu Euro vào năm 2002.[183][184] Đức nằm trong khu vực đồng Euro đại diện cho khoảng 338 triệu công dân. Chính sách tiền tệ được thiết lập bởi Ngân hàng Trung ương Châu Âu có trụ sở tại Frankfurt, thành phố này là trung tâm tài chính của châu Âu lục địa.
Đức là quê hương của ô tô hiện đại, ngành công nghiệp ô tô tại Đức được nhìn nhận là nằm vào hàng cạnh tranh và cải tiến nhất trên thế giới,[185] và đứng thứ tư về sản lượng.[186]Mười mặt hàng xuất khẩu lớn nhất của Đức là xe cộ, máy móc, hóa chất, sản phẩm điện tử, thiết bị điện, dược phẩm, thiết bị vận chuyển, kim loại thường, sản phẩm thực phẩm, cao su và chất dẻo.
5.CÁC DOANH NGHIỆP
Trong số 500 công ty niêm yết thị trường chứng khoán lớn nhất thế giới theo doanh thu vào năm 2014, tức Fortune Global 500, có 28 công ty có trụ sở tại Đức. 30 công ty có căn cứ tại Đức được liệt vào trong DAX, chỉ số thị trường chứng khoán Đức. Các nhãn hãng nổi tiếng quốc tế gồm có Mercedes-Benz, BMW, SAP, Volkswagen, Audi, Siemens, Allianz, Adidas, Porsche và DHL.[188]
Đức có một bộ phận lớn các doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyên ngành, gọi là mô hình Mittelstand. Khoảng 1.000 trong số đó là các công ty hàng đầu thị trường toàn cầu trong phân khúc của chúng và được gán cho là các nhà vô địch ẩn hình.[189] Berlin đã phát triển thành một trung tâm thịnh vượng, toàn cầu cho các công ty khởi nghiệp và trở thành một địa điểm hàng đầu đối với các hãng tài trợ đầu tư mạo hiểm trong Liên minh châu Âu.[190]
Danh sách liệt kê các công ty lớn nhất của Đức theo doanh thu vào năm 2014:[191]
HẠNG | TÊN | TRỤ SỞ | DOANH THU (TỶ EURO) |
LỢI NHUẬN (TỈ EURO) |
NHÂN VIÊN (THẾ GIỚI) |
---|---|---|---|---|---|
1. | Volkswagen | Wolfsburg | 269 | 15 | 593.000 |
2. | Daimler | Stuttgart | 172 | 9 | 280.000 |
3. | E.ON | Essen | 151 | −4 | 59.000 |
4. | Allianz | München | 137 | 8 | 147.000 |
5. | BMW | München | 107 | 8 | 116.000 |
6. | Siemens | Berlin, München | 74 | 6 | 360.000 |
7. | BASF | Ludwigshafen | 99 | 7 | 113.000 |
8. | Metro | Düsseldorf | 59 | 1 | 228.000 |
9. | Deutsche Telekom | Bonn | 83 | 4 | 228.000 |
10. | Munich Re | München | 82 | 4 | 43.000 |
6.GIAO THÔNG
Do có vị trí tại trung tâm của châu Âu, Đức là trung tâm giao thông của lục địa.[192] Giống như các quốc gia láng giềng tại Tây Âu, mạng lưới đường bộ của Đức nằm vào hàng dày đặc nhất thế giới.[193] Hệ thống xa lộ (Autobahn) được xếp hạng ba thế giới về chiều dài và nổi tiếng do không hạn chế tốc độ nói chung.[194]
Đức thiết lập một hệ thống đường sắt cao tốc đa tâm. Mạng lưới InterCityExpress hay ICE của Công ty Deutsche Bahn phục vụ các thành phố lớn của Đức cũng như điểm đến tại các quốc gia láng giềng với tốc độ lên đến 300 km/h (190 mph).[195] Đường sắt Đức được chính phủ trợ cấp, với 17 tỷ euro vào năm 2014.[196]
Các sân bay lớn nhất tại Đức là Sân bay Frankfurt và Sân bay München, cả hai đều là trung tâm của Lufthansa. Các sân bay lớn khác bao gồm Berlin Schönefeld, Hamburg, Köln/Bonn và Leipzig/Halle.[197] Cảng Hamburg là một trong hai mươi cảng container lớn nhất thế giới.[198
7.GIÁO DỤC
Trách nhiệm giám sát giáo dục tại Đức chủ yếu được tổ chức trong mỗi bang. Giáo dục mầm non tùy chọn được cung cấp cho toàn bộ trẻ từ ba đến sáu tuổi, sau cấp trường này trẻ tham gia giáo dục nghĩa vụ trong ít nhất chín năm. Giáo dục tiểu học thường kéo dài từ bốn đến sáu năm.[161] Giáo dục trung học gồm ba loại hình trường học truyền thống, tập trung vào các cấp độ học thuật: Các trường lý thuyết (Gymnasium) dành cho các trẻ tài năng nhất và chuẩn bị cho học sinh học tập tại bậc đại học; các trường thực tế (Realschule) dành cho học sinh trung bình và kéo dài trong sáu năm, và các trường học phổ thông (Hauptschule) chuẩn bị cho học sinh theo học giáo dục nghề.[162]Các trường toàn diện (Gesamtschule) hợp nhất toàn bộ các loại hình giáo dục trung học.
Một hệ thống học nghề gọi là Duale Ausbildung có kết quả là có chuyên môn lành nghề, hầu như tương đương với một bằng cấp học thuật. Nó cho phép các học sinh khi tham gia đào tạo nghề được học tại một công ty cũng như tại một trường thương mại quốc lập.[161] Mô hình này được đánh giá cao và được mô phỏng trên khắp thế giới.[163]
Hầu hết các đại học tại Đức là cơ sở công lập, và sinh viên có truyền thống không phải trả học phí.[164] Điều kiện chung cho bậc đại học là kỳ thi Abitur. Tuy nhiên, có một số ngoại lệ tùy theo mỗi bang, trường học và đối tượng. Giáo dục học thuật miễn phí không hạn chế đối với sinh viên quốc tế và lưu học tại Đức ngày càng phổ biến.[165] Theo một báo cáo của OECD trong năm 2014, Đức là quốc gia đứng thứ ba thế giới về địa điểm học tập quốc tế.[166]
Đức có truyền thống lâu dài về giáo dục bậc đại học, phản ánh vị thế là một nền kinh tế hiện đại trên toàn cầu. Trong số đại học được thành lập tại Đức, có một số trường ở vào hàng lâu năm nhất thế giới, Đại học Heidelberg (thành lập 1386) là cổ nhất tại Đức.[167] Tiếp đến là Đại học Leipzig (1409), Đại học Rostock (1419) và Đại học Greifswald (1456).[168]Đại học Humboldt Berlin do nhà cải cách giáo dục Wilhelm von Humboldt thành lập vào năm 1810, trở thành hình mẫu học thuật cho nhiều đại học châu Âu và phương Tây. Tại nước Đức đương đại, phát triển được 11 đại học ưu tú: Đại học Humboldt Berlin, Đại học Bremen, Đại học Köln, Đại học Công nghệ Dresden, Đại học Tübingen, Đại học Công nghệ Rhein-Westfalen Aachen, Đại học Tự do Berlin, Đại học Heidelberg, Đại học Konstanz, Đại học Ludwig Maximilian München, và Đại học Công nghệ München.
II.CHÍNH SÁCH VISA DU HỌC NGHỀ ĐỨC
Hiệp ước Schengen là hiệp ước về đi lại tự do do một số nước Châu Âu ký kết. Hiệp ước Schengen được thoả thuận xong ngày 19 tháng 6 năm 1990. Đến ngày 27 tháng 11 năm 1990, 6 nước Pháp, Đức, Luxembourg, Bỉ, Hà Lan và Ý chính thức ký Hiệp ước Schengen. Hai nước Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ký ngày 25 tháng 6 năm 1991. Ngày 26 tháng 3 năm 1995, hiệp ước này mới có hiệu lực tại 7 nước thành viên. Hiệp ước quy định quyền tự do đi lại của công dân các nước thành viên. Đối với công dân nước ngoài chỉ cần có visa của một trong 9 nước trên là được phép đi lại trong toàn bộ khu vực Schengen. Tính đến 19/12 năm 2011, tổng số quốc gia công nhận hoàn toàn hiệp ước này là 26 nước, được gọi là các quốc gia Schengen: Ba Lan, Cộng hòa Séc, Hungary, Slovakia, Slovenia, Estonia, Latvia, Litva, Malta, Iceland, Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, Đan Mạch, Hà Lan, Bỉ, Luxembourg, Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Đức, Áo, Ý, Hy Lạp, Thụy Sĩ, Liechtenstein (trong đó có 22 nước thuộc khối liên minh châu Âu).
Điều kiện và Thủ tục visa Du học nghề Đức
Đức được biết đến là một trong những quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh với tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất ở Châu Âu và là quốc gia có chất lượng sống thuộc top đầu trong các nước phát triển. Cho nên, việc Đức trở thành mục tiêu hướng đến của các bạn trẻ là điều dễ hiểu.
Mời bạn cùng tìm hiểu về điều kiện và thủ tục visa Du học nghề Đức:
Điều kiện để đăng ký du học nghề Đức
- Đối tượng nam, nữ có độ tuổi từ 18 đến 35 tuổi, đã tốt nghiệp THPT.
- Sức khỏe đạt theo tiêu chuẩn của Bộ y tế.
- Không mắc một số loại bệnh như viêm gan B, C và các bệnh truyền nhiễm.
- Không có tiền án tiền sự.
- Trình độ tiếng Đức từ B1 trở lên, theo khung tham chiếu Châu Âu.
Giấy tờ cần chuẩn bị để làm thủ tục xin visa du học nghề Đức
- 02 đơn xin thị thực khai
- Tờ khai xin thị thực
- Bản tuyên bố theo quy định tại Mục 8, Khoản 2, Điều 54 và Điều 53 Luật Cư trú Tự điền và ký tên.
- 03 ảnh hộ chiếu mới chụp
- Một hộ chiếu vẫn còn giá trị và được ký tên
- Lý lịch bằng tiếng Đức dạng bảng biểu theo trình tự thời gian liên tục
- Các chứng nhận tốt nghiệp THPT, nghề hay tốt nghiệp đại học (nếu có)
- Giấy tờ về tình trạng gia đình: Chứng nhận độc thân hoặc chứng nhận kết hôn (đã được hợp pháp hóa lãnh sự); trong trường hợp đã có con thì nộp thêm giấy khai sinh của con (đã được hợp pháp hóa lãnh sự).
- Chứng minh đã có kiến thức nền đối với lĩnh vực muốn học
- Bản trình bày về lý do muốn du học nghề tại Đức (Thư ngỏ)
- Bản hợp đồng đào tạo nghề và giấy tờ khác hoặc một số thông tin về chương trình dạy nghề sau khóa học tiếng như: Chỗ học lý thuyết diễn ra ở đâu? Bên sử dụng lao động nào sẽ đào tạo các kỹ năng thực hành?
- Xác nhận đủ trình độ tiếng Đức ít nhất đạt trình độ B1 theo “Khung tham chiếu chung về ngôn ngữ của châu Âu”. Chỉ công nhận những chứng chỉ của cơ sở tổ thức thi là thành viên của Hiệp hội khảo thí ngôn ngữ châu Âu (ALTE) và có văn phòng tại chỗ với chuyên gia được cử sang (Goethe- Institut, ÖSD, TestDaF, Telc).
- Chứng minh có đủ bảo hiểm y tế
- Thông tin về nơi ở dự kiến và tiền thuê nhà
- Đảm bảo chi phí sinh hoạt/ Chứng minh có đủ khả năng tài chính.
III. TẬP ĐOÀN GIÁO DỤC ESO – ĐỐI TÁC ĐỨC CỦA APEC
Tập đoàn giáo dục ESO đã gắn bó với sự nghiệp trồng người trong 50 năm. Về tiêu chí học tập suốt đời, chúng tôi cung cấp dịch vụ giáo dục cho mọi lứa tuổi và mọi cấp độ dân cư. Mục tiêu tối thượng của chúng tôi là đem đến cho mọi người các cơ hội phát triển tốt nhất về việc làm và điều kiện sinh hoạt, đời sống.
Từ năm 1966, Tập đoàn Giáo dục ESO đã thành công với hơn 120 tổ chức thành viên và hơn 1.000 khái niệm giáo dục và hội nhập. Đây là một trong những hiệp hội lớn nhất của các tổ chức giáo dục tư nhân ở Đức.
Lĩnh vực kinh doanh:
- Nghiên cứu
Các trường kinh doanh và các trường đại học được nhà nước công nhận của Tập đoàn Giáo dục ESO cung cấp các điều kiện tiên quyết tốt nhất để nghiên cứu với triển vọng trong tương lai.
- Đào tạo
Tại các trường cao đẳng dạy nghề, cao đẳng kỹ thuật và học viện chuyên gia, Tập đoàn Giáo dục ESO cung cấp chương trình đào tạo nghề thú vị tại trường trên khắp nước Đức để bắt đầu cuộc sống làm việc thành công. Các nghành nghề đào tạo:
Kinh doanh & Quản lý
Chăm sóc sức khỏe
Giáo dục & xã hội
Tiếng Đức và hội nhập
Ngoại ngữ & quốc tế
Khách sạn & ẩm thực
Du lịch & Sự kiện
Hậu cần & Thương mại
CNTT & Truyền thông
Thủ công & Công nghệ
Thể thao & dinh dưỡng
Thời trang & Thiết kế
Huấn luyện & Hòa giải
- Giáo dục nâng cao
Luôn cạnh tranh, tiến lên trong sự nghiệp, tạo dựng sự nghiệp:
Dù bạn là khách hàng cá nhân hay doanh nghiệp, Tập đoàn Giáo dục ESO đều cung cấp dịch vụ đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn hoặc chuyên môn phù hợp cho mọi người.
- Dịch vụ việc làm
Trong lĩnh vực dịch vụ việc làm, Tập đoàn Giáo dục ESO từ lâu đã là đối tác có thẩm quyền cho người tìm việc, người thất nghiệp, công ty, cơ quan việc làm và trung tâm việc làm.
- Giáo dục phổ thông
Nhóm giáo dục ESO cung cấp cho trẻ em và thanh thiếu niên nền tảng giáo dục phù hợp với các kỹ năng, tài năng và kế hoạch tương lai. Đồng thời xác định và phát huy tiềm năng, tạo động lực cho các em cũng là vấn đề không kém phần quan trọng.
- Giáo dục mầm non
Để thu hút sự tò mò của trẻ em, mang đến cho chúng niềm vui trong học tập và đồng thời đưa ra định hướng – đó là tôn chỉ của chúng tôi. Mục tiêu của chúng tôi là có những đứa trẻ mạnh mẽ, tự tin và tự tin tận hưởng cuộc sống.
7. Danh sách các trường nghề.
CÁC TRƯỜNG NGHỀ TRONG HỆ THỐNG CỦA EURO AKADEMIE | ||||
TT | Tên trường | Địa chỉ (Postadresse) | Tel, Fax | |
1 | Học viện Euro Akademie Altenburg | Münsaer Straße 33 04600 Altenburg | Tel.03447310630 Fax:03447310631 |
altenburg(at)euroakademie.de |
2 |
Học viện Euro Akademie Aschaffenburg |
Goldbacher Straße 6 63739 Aschaffenburg | Tel.060214436970 Fax:060214488456 |
aschaffenburg(at)euroakademie.de |
3 |
Học viện Euro Akademie Bamberg |
Ludwigstraße 25 96052 Bamberg | Tel.: 0951 9860813 Fax: 0951 9860820 |
bamberg(at)euroakademie.de |
4 |
Học viện Euro Akademie Berlin |
Berliner Straße 66 13507 Berlin | Tel.: 030 43557030 Fax: 030 43557059 |
berlin(at)euroakademie.de |
5 |
Học viện Euro Akademie Bitterfeld-Wolfen |
Wasserturmstraße 1 06803 Bitterfeld-Wolfen |
Tel.: 03493 73609 Fax: 03493 73612 |
bitterfeld-wolfen(at)euroakademie.de |
6 |
Học viện Euro Akademie Chemnitz |
Hartmannstr. 3a 09111 Chemnitz |
Tel.0371 43311230 Fax:0371433112320 |
chemnitz(at)euroakademie.de |
7 |
Học viện Euro Akademie Dessau |
Antoinettenstraße 37 06844 Dessau-Roßlau |
Tel.: 0340 25492611 Fax: 0340 25492633 |
dessau(at)euroakademie.de |
8 |
Học viện Euro Akademie Dortmund |
Postadresse: Westfalendamm 80 44141 Dortmund |
Tel.: 0231 1815856 Fax: 0231 1815864 |
dortmund(at)euroakademie.de |
9 |
Học viện Euro Akademie Dresden |
Wiener Platz 6 01069 Dresden |
Tel.: 0351 4845120 Fax: 035148451220 |
dresden(at)euroakademie.de |
10 |
Học viện Euro Akademie Erfurt |
Juri-Gagarin-Ring 90 99084 Erfurt |
Tel.: 0361 30254713 Fax: 0361 30254799 |
erfurt(at)euroakademie.de |
11 |
Học viện Euro Akademie Gera |
Beethovenstraße 17 07548 Gera |
Tel.: 0365 773360 Fax: 0365 7733612 |
gera(at)euroakademie.de |
12 |
Học viện Euro Akademie Görlitz |
Straßburg-Passage 02826 Görlitz |
Tel.: 03581 76460 Fax: 03581 403776 |
goerlitz(at)euroakademie.de |
13 |
Học viện Euro Akademie Halle |
Ernst-Kamieth-Straße 2 b 06112 Halle (Saale) |
Tel.: 0345 2028053 Fax: 0345 6140633 |
halle(at)euroakademie.de |
14 |
Học viện Euro Akademie Hamburg |
Wendenstr. 4 20097 Hamburg |
Tel.: 040 30978622 Fax: 040 30978611 |
hamburg(at)euroakademie.de |
15 |
Học viện Euro Akademie Hannover |
Hamburger Allee26 30161 Hannover |
Tel.0511336179351 Fax:0511336179355 |
hannover(at)euroakademie.de |
16 |
Euro Akademie Hohenstein-Ernstthal |
Antonstraße 4 09337 Hohenstein-Ernstthal |
Tel.: 03723 66339 Fax: 03723 66366 |
hohenstein-ernstthal(at)euroakademie.de |
17 |
Học viện Euro Akademie Jena |
Göschwitzer Straße 22 07745 Jena |
Tel.: 03641 387545 Fax: 03641 387538 |
jena(at)euroakademie.de |
18 |
Học viện Euro Akademie Köln |
Widdersdorfer Straße 399 50933 Köln |
Tel.: 0221 736074 Fax: 0221 739754 |
koeln(at)euroakademie.de |
19 |
Học viện Euro Akademie Leipzig |
Rosa-Luxemburg-Straße 23 04103 Leipzig |
Tel.: 0341 35053530 Fax: 0341 350535333 |
leipzig(at)euroakademie.de |
20 |
Học viện Euro Akademie Magdeburg |
Am Fuchsberg 11 39112 Magdeburg |
Tel.: 0391 61093022 Fax: 0391 6109308 |
magdeburg(at)euroakademie.de |
21 |
Học viện Euro Akademie Mainz |
Wallstr. 11 55122 Mainz |
Tel.: 06131 5884422 Fax: 06131 588429 |
mainz(at)euroakademie.de |
22 |
Học viện Euro Akademie Meißen |
Neugasse 39/40 01662 Meißen |
Tel.: 03521 732507 Fax: 03521 732514 |
meissen(at)euroakademie.de |
23 |
Học viện Euro Akademie Nürnberg |
Karl-Grillenberger-Str. 3a 90402 Nürnberg |
Tel.: 0911 2874770 Fax: 0911 2874771 |
nuernberg(at)euroakademie.de |
24 |
Học viện Euro Akademie Oldenburg |
Staulinie 11 26122 Oldenburg |
Tel.: 0441 2184050 Fax: 0441 2184040 |
oldenburg(at)euroakademie.de |
25 |
Học viện Euro Akademie Pößneck |
Carl-Gustav-Vogel-Straße 13 07381 Pößneck |
Tel.: 03647 505520 Fax: 03647 5055211 |
poessneck(at)euroakademie.de |
26 |
Học viện Euro Akademie Riesa |
Paul-Greifzu-Straße 30 01591 Riesa | Tel.: 03525 501311 Fax: 03525 501321 |
riesa(at)euroakademie.de |
27 |
Học viện Euro Akademie Rochlitz |
Sternstraße 1 // Haus 5 09306 Rochlitz |
Tel.: 03737 41087 Fax: 03737 781278 |
rochlitz(at)euroakdemie.de |
28 |
Học viện Euro Akademie Tauberbischofsheim |
Bahnhofstraße 17 97941 Tauberbischofsheim |
Tel.: 09341 92820 Fax: 09341 9282-11 |
tauberbischofsheim(at)euroakademie.de |
29 |
Học viện Euro Akademie Trier |
Nagelstraße 10 54290 Trier |
Tel.: 0651 9756113 Fax: 0651 9756120 |
trier(at)euroakademie.de |
30 |
Học viện Euro Akademie Weißenfels |
Südring 129 06667 Weißenfels |
Tel.: 03443 3350 Fax: 03443 335111 |
weissenfels(at)euroakademie.de |
31 |
Học viện Euro Akademie Wiesbaden |
Luisenstraße 28 65185 Wiesbaden |
Tel.: 0611 9920820 Fax: 0611 9920810 |
wiesbaden(at)euroakamie.de |
32 |
Học viện Euro Akademie Wittenberg |
Dessauer Straße 28 906886 Lutherstadt Wittenberg | Tel.: 03491 4324181 Fax: 03491 402442 |
wittenberg(at)euroakademie.de |
33 |
Học viện Euro Akademie Würzburg |
Paradeplatz 4 97070 Würzburg |
Tel.: 09341 92820 Fax: 09341 92821 |
wuerzburg(at)euroakademie.de |
34 |
Học viện Euro Akademie Zerbst |
Alte Brücke 12 39261 Zerbst |
Tel.: 03923 77691 Fax: 03923 77690 |
zerbst(at)euroakademie.de |
35 |
Học viện Euro Akademie Zittau |
Heinrich-Heine-Platz 4 02763 Zittau |
Tel.: 03581 76460 Fax: 03583 764625 |
zittau(at)euroakademie.de |
36 |
Học viện Euro Akademie Zwickau |
Max-Pechstein-Straße 29 08056 Zwickau |
Tel.: 0375 27134318 Fax: 0375 27134319 |
zwickau(at)euroakademie.de |